Visa nhập cảnh

Visa các nước

THẺ TẠM TRÚ CHO THÂN NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thẻ tạm trú thăm thân hay Thẻ tạm trú phụ thuộc (ký hiệu TT) dành cho người nước ngoài là một trong các loại thị thực được nhiều người nước ngoài quan tâm khi đến Việt Nam bên cạnh Visa Công tác/ Thương mại hay Visa Đầu Tư. Loại Thẻ tạm trú này cho phép thân nhân của người nước ngoài (cha mẹ, vợ chồng hoặc con dưới 18 tuổi) được tạm trú tại Việt Nam từ 02 - 05 năm tùy vào từng trường hợp cụ thể. Khi người lao động hoặc nhà đầu tư người nước ngoài có đầy đủ hồ sơ cư trú tại Việt Nam thì có thể bảo lãnh người thân sang Việt Nam sinh sống. Có hai loại Thẻ tạm trú phổ biến nhất mà thân nhân người nước ngoài thường xin khi đến Việt Nam: Thân nhân của người nước ngoài được cấp giấy phép lao động (không quá 02 năm) hoặc Thân nhân của người người ngoài đầu tư tại Việt Nam (không quá 05 năm); và Cho Người Nước Ngoài là vợ/ chồng con của người Việt Nam. Vậy hồ sơ, thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú phụ thuộc tại Việt Nam gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết với Visa5s.com thông qua bài viết này.

Người lao động nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài, những người đã có Thẻ tạm trú (TRC) tại Việt Nam có thể quan tâm đến việc xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người thân (cha mẹ, vợ chồng, con dưới 18 tuổi). Trường hợp có thành viên gia đình đi cùng thì bắt buộc phải có các giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu và các giấy tờ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch tư pháp sang tiếng Việt theo quy định.


CÁC ĐỐI TƯỢNG NÀO ĐƯỢC XIN THẺ TẠM TRÚ THĂM THÂN VIỆT NAM?

Người nước ngoài được xin cấp Thẻ tạm trú Việt Nam là những đối tượng thuộc 1 trong 8 trường hợp được nêu TẠI ĐÂY.

 

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XIN THẺ TẠM TRÚ THĂM THÂN VIỆT NAM

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2019, những trường hợp dưới đây đủ điều kiện được cấp thị thực phụ thuộc/thị thực thân nhân tại Việt Nam. Có hai loại thị thực phụ thuộc được phân loại tùy thuộc vào người bảo lãnh đương đơn:

Visa phụ thuộc/visa thăm thân cho cha mẹ, vợ chồng và con của người lao động hoặc nhà đầu tư nước ngoài

  • Đối với vợ chồng & con (dưới 18 tuổi) của người lao động nước ngoài: tối đa 02 năm (~ thời hạn hiệu lực của người được bảo lãnh)
  • Đối với vợ chồng & con (dưới 18 tuổi) của nhà đầu tư nước ngoài: tối đa 03 năm (~ thời hạn hiệu lực của người được bảo lãnh)
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp thị thực phụ thuộc cho cha mẹ của chuyên gia nước ngoài với thời hạn thị thực lên tới 06 tháng

Visa phụ thuộc/visa thăm thân cho cha mẹ, vợ chồng và con của công dân Việt Nam

  • Thời hạn hiệu lực của loại thị thực phụ thuộc này lên tới 02 năm hoặc 03 năm. Lưu ý rằng tùy thuộc vào thời hạn mà thành viên gia đình của đương đơn được cấp mà họ có thể được cấp Visa TT hoặc Thẻ tạm trú TT
  • Thời hạn lên tới 01 năm với nhiều lần nhập cảnh: vợ chồng người nước ngoài hoặc thành viên gia đình người nước ngoài sẽ được cấp nhãn dán thị thực trên hộ chiếu.
  • Thời hạn lên tới 02 năm hoặc 03 năm nhập cảnh nhiều lần: vợ chồng người nước ngoài hoặc thành viên gia đình người nước ngoài sẽ được cấp TRC.

 

ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO THÂN THÂN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải có thời hạn hiệu lực tối thiểu bằng thời hạn thẻ tạm trú dự kiến ​​xin cấp;
  • Người nước ngoài phải vào Việt Nam và hiện đang tạm trú tại Việt Nam;
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo quy định;
  • Người nước ngoài phải được cấp thẻ tạm trú theo quy định (các đối tượng nêu tại CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC XIN THẺ TẠM TRÚ THĂM THÂN VIỆT NAM)
  • Người nước ngoài phải có giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh đủ điều kiện được cấp thẻ tạm trú.

 

LƯU Ý VỀ THỜI HẠN CỦA CÁC LOẠI THẺ TẠM TRÚ

  1. Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú NG3, LV1, LV2, ĐT, DH có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  4. Thẻ tạm trú LĐ, PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  5. Thẻ tạm trú hết hạn có thể được gia hạn.
  6. Thẻ tạm trú chỉ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài, cổ đông có tên trên giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. Thẻ tạm trú cũng được cấp cho người nước ngoài làm công ăn lương và làm việc ở bất kỳ nơi nào ở Việt Nam. 

 

THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN THẺ TẠM TRÚ CHO THÂN NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam dành cho người nước ngoài được chia làm 2 loại khác nhau:

  • Thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài vào Việt Nam làm việc, đầu tư.
  • Thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam.

Tùy theo từng đối tượng bảo lãnh mà yêu cầu về hồ sơ, thời hạn của từng loại visa cũng khác nhau.

VỢ/CHỒNG NƯỚC NGOÀI (PHỤ THUỘC) – LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI VÀ NHÀ ĐẦU TƯ

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KẾT HÔN VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM

Yêu cầu từ Công ty bảo lãnh và Người bảo lãnh (người lao động hoặc nhà đầu tư)

  • Giấy phép kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép hoạt động/ Quyết định thành lập công ty;
  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam (mẫu NA6);
  • Mẫu khai báo thông tin người nước ngoài (mẫu NA8);
  • Giấy giới thiệu;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy khai sinh;
  • Bản sao có công chứng giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động của người bảo lãnh;
  • Bản sao có công chứng thẻ tạm trú của người bảo lãnh;
  • Bản sao có công chứng hộ chiếu của người bảo lãnh

Yêu cầu từ công dân Việt Nam

  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn trong trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
  • Mẫu khai báo thông tin người nước ngoài (mẫu NA8);
  • Bản sao có công chứng CT07 của vợ/chồng người Việt Nam;
  • Bản sao có công chứng Căn cước công dân của vợ/chồng người Việt Nam;

 

Yêu cầu đối với đương đơn

  • Hộ chiếu gốc của người nộp đơn (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực vào Việt Nam với mục đích tương tự);
  • 2 ảnh size 2cm x3cm
  • Visa của người thân phải còn hiệu lực và visa TT;
  • Xác nhận tạm trú do công an địa phương xác nhận hoặc xác nhận tạm trú đăng ký online;

Yêu cầu đối với đương đơn

  • Hộ chiếu gốc của người nộp đơn (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có visa vào Việt Nam với mục đích tương tự);
  • 2 ảnh size 2cm x3cm
  • Visa của người thân phải còn hiệu lực và visa TT;
  • Bằng chứng đăng ký cư trú do sở cảnh sát địa phương xác nhận

MẤT BAO LÂU ĐỂ ĐƯỢC THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI THÂN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI?

Thời gian xử lý là 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Vui lòng lưu ý trong trường hợp người thân đi cùng phải có các giấy tờ chứng minh mối quan hệ như: giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu (các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định). Điều 9 Nghị định số 111/2011/ND-CP ngày 12/5/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)

 

CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN THẺ TẠM TRÚ - VISA VIỆT NAM & GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI


DI TRAVEL

Ho Chi Minh Office: 5th Floor, Platinum Building | 145 Dien Bien Phu | Dakao | District 1
Ha Noi Rep. Office: 5th Floor | 51 Phan Boi Chau | Cua Nam | Hoan Kiem District
Tel: +8428 39102359 | +8428 39102358
Whatsapp/ Zalo/ Viber: +84938228856 | +84906640505 | +84906315522

Email: contact@ditravel.vn

www.visa5s.com | 
www.ditravel.vn

Các dịch vụ liên quan
Top