Thẻ Tạm Trú Cho Thân Nhân

Người nước ngoài đang làm việc, đầu tư, hành nghề luật sư tại Việt Nam đã được cấp Thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn. Những trường hợp này có thể làm hồ sơ bảo lãnh, đồng thời chứng minh mối quan hệ để làm thủ tục xin Thẻ tạm trú cho thân nhân. Thân nhân của người nước ngoài bao gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam để sinh sống cùng họ, thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài được cấp Thẻ Tạm Trú Việt Nam có thời hạn không quá 2 năm và thời hạn thẻ tạm trú của người thân được cấp theo thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh. Để được cấp thẻ tạm trú thì người thân đi cùng phải có visa phù hợp với mục đích nhập cảnh – visa Việt Nam ký hiệu TT và có những giấy tờ để chứng minh được mối quan hệ như sổ hộ khẩu gia đình, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, giấy khai sinh đối với con cái vvv. Thời gian xét và cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài từ 7 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an.

Thân nhân của người nước ngoài bao gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam để sinh sống cùng họ cũng được cấp Thẻ Tạm Trú Việt Nam có thời hạn không quá 2 năm và thời hạn thẻ tạm trú của người thân được cấp theo thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh. Để được cấp thẻ tạm trú thì người thân đi cùng phải có visa phù hợp và có những giấy tờ để chứng minh được mối quan hệ như sổ hộ khẩu gia đình, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, giấy khai sinh đối với con cái vvv.

 

THẺ TẠM TRÚ CHO THÂN NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI – NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

  1. Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho những đối tượng sau đây:
  2. Là thành viên, cổ đông góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  3. Là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền);
  4. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
  5. Là Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt nam theo qui định của pháp luật;
  6. Người có Giấy Phép Lao Động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài;
  7. Là chuyên gia, sinh viên, học viên, đang làm việc, học tập theo các chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính phủ phê duyệt;
  8. Là thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ tạm trú).
  9. Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được phép nhập – xuất cảnh Việt Nam nhiều lần theo thời hạn thẻ tạm trú được cấp mà không cần xin visa Việt Nam;
  10. Thẻ tạm trú cấp cho thân nhân người nước ngoài có thời hạn không quá 3 năm;
  11. Thời hạn hộ chiếu để được cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài phải còn hạn ít nhất trên 1 năm;
  12. Thẻ tạm trú hết hạn được phép gia hạn – cấp mới thẻ tạm trú nếu đáp ứng các điều kiện về hồ sơ

 

HỒ SƠ XIN THẺ TẠM TRÚ CHO THÂN NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Hồ sơ đối với người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú và công ty tại Việt Nam

  1. Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân của công ty, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau:
  2. Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phần hoặc;
  4. Giấy phép thành lập Văn Phòng Đại Diện “VPĐD”.
  5. Sao y công chứng giấy đăng ký mẫu dấu
  6. Sao  y công chứng Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có).
  7. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6) và tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) – đại diện pháp luật công ty ký tên và đóng dấu;
  8. Sao y công chứng Thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài;
  9. Sao y mặt hộ chiếu của người nước ngoài bảo lãnh người thân và
  10. Sao y công chứng Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có) của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân

 

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đối với thân nhân người nước ngoài (bố mẹ, vợ chồng và con cái)

  1. Hộ chiếu bản chính của người thân đề nghị cấp thẻ tạm trú, hộ còn thời hạn ít nhất 2 năm
  2. Sao y Visa Việt Nam còn hạn, phù hợp với mục đích nhập cảnh visa ký hiệu “TT”;
  3. 2 tấm ảnh 2x3 cm phong nền trắng;
  4. Sao y công chứng hoặc bản chính sổ hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam;
  5. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình được xác định thông qua:
  6. Giấy khai sinh đối với con, cái của nhà đầu tư;
  7. Giấy đăng ký kết hôn đối với vợ, chồng của nhà đầu tư
  8. Sổ gia đình đối với thành viên trong gia đình như bố, mệ của nhà đầu tư

 

Những giấy tờ trên để được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự quán và được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

 

CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Thông tin liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam

Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505


www.visa5s.com | www.ditravel.vn

Top