Người nước ngoài đã được cấp Thẻ Tạm Trú Việt Nam nhưng do thẻ tạm trú sắp hết hạn hoặc hộ chiếu hết trang phải thay đổi hộ chiếu mới, hoặc bị mất thẻ tạm trú…để có thể xuất nhập cảnh Việt Nam bắt buộc công ty bảo lãnh người nước ngoài phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an để tiến hành cấp đổi – Gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam theo theo qui định. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do phòng hoặc cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài để được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam, có giá trị thay visa và được xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần. Thẻ tạm trú Việt Nam có thời hạn từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào đối tượng và mục đích nhập cảnh khác nhau mà thời hạn thẻ tạm trú cũng khác nhau, chẳng hạn như Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm; Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm và Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM
- Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú phải còn hạn trên 1 năm;
- Đối với trường hợp có Giấy phép lao động thì giấy phép lao động của người nước ngoài phải có thời hạn tối thiểu trên 1 năm kể từ thời điểm xin cấp thẻ tạm trú;
- Người nước ngoài phải có sổ hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại xã, phường nơi người nước ngoài đang lưu trú;
- Trường hợp thay đổi thông tin số hộ chiếu do hộ chiếu hết trang, hoặc mất hộ chiếu phải xin cấp đổi lại hộ chiếu mới. Hộ chiếu mới chưa được sử dụng để xuất nhập cảnh Việt Nam và chưa có visa mới dán trên hộ chiếu.
THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM ĐƯỢC CẤP CHO NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NÀO
- Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền);
- Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư Pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, Văn phòng đại diện, các công ty nước ngoài…
Chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập theo các chương trình dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, ngành được chính phủ phê duyệt;
- Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ tạm trú còn thời hạn trên 1 năm).
HỒ SƠ GIA HẠNTHẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hồ sơ gia hạn Thẻ tạm trú Việt Nam đối với Công ty bảo lãnh
- Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân của công ty, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty cổ phần hoặc;
- Giấy phép thành lập Văn Phòng Đại Diện “VPĐD”.
- Giấy đăng ký mẫu dấu
- Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có).
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (mẫu NA6) do đại diện pháp luật công ty ký tên, đóng dấu
- Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
- Sao y công chứng Giấy phép lao động ngoại trừ trường hợp không thuộc diện phải xin Giấy phép lao động
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú đối với người nước ngoài
- Hộ chiếu bản chính của người đề nghị cấp thẻ tạm trú và hộ chiếu mới nếu có đối với trường hợp đã cấp đổi hộ chiếu mới
- Đơn cớ mất thẻ tạm trú đối với trường hợp bị mất thẻ có xác nhận của công an địa phương hoặc văn bản báo mất của cơ quan, tổ chức bão lãnh;
- Thẻ tạm trú bản chính
- Giấy phép lao động hoặc văn bản miễn Giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động
- 2 tấm ảnh 2x3 cm phong nền trắng;
- Sao y công chứng hoặc bản chính sổ hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú;
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú đối với trường hợp có thân nhân đi kèm
Các trường hợp người nước ngoài có thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ và các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hơp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, các hồ sơ chứng minh mối quan hệ:
- Giấy đăng ký kết hôn
- Giấy khai sinh
- Sổ gia đình
NỘP HỒ SƠ GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ Ở ĐÂU VÀ THỜI GIAN XỬ LÝ
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài do Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
- Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an
- Thời gian xử lý: 5 đến 7 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới - gia hạn thẻ tạm trú, đối với trường hợp mất thẻ tạm trú xin cấp lại thì thời gian xử lý có thể từ 10 - 15 ngày làm việc
CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1
Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn