THỦ TỤC GIA HẠN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Thứ 4, 03/07/19
Trước khi thị thực Việt Nam sắp hết hạn, cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam để du lịch, công tác, lao động hoặc đầu tư …tiến hành thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh của cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú. Việc gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Viêt Nam là bắt buộc để người nước ngoài được phép lưu trú tại Việt Nam hợp pháp theo đúng luật xuất nhập cảnh Việt Nam. Trong bài viết này, Visa5s.com sẽ chia sẻ thủ tục gia hạn thị thực du lịch và Thương mại cho người nước ngoài tại Việt Nam, thời gian xử lý và trả kết quả gia hạn thị thực có thể kéo dài từ 5 đến 7 ngày làm việc.
THỜI HẠN CÁC LOẠI THỊ THỰC VIỆT NAM VÀ KÝ HIỆU CÁC LOẠI THỊ THỰC
- Thị thực ký hiệu SQ cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 03 tháng.
- Thị thực ký hiệu VR cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 06 tháng.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 12 tháng.
- Thị thực ký hiệu LĐ cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 05 năm.
- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới cho người nước ngoài
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
THỦ TỤC GIA HẠN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Viêt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Viêt Nam theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Viêt Nam
** Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Viêt Nam tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh của cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú, đối với 3 thành phố lớn là Hồ Chí Minh, Hà Nội hoặc Đà Nẵng thì đến các địa điểm sau để nộp hồ sơ:
- Thành phố Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
- Hà Nội: 44 Phạm Ngọc Thạch, Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội
- Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
** Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
** Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Người đến nhận kết quả gia hạn thị thực cho người nước ngoài đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
- Cách thức thực hiện: Thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú.
Hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với rất nhiều mục đích khác nhau như du lịch, công tác, lao động, đầu tư, học tập hay thăm thân nhân….. Mỗi một loại visa khi tiến hành thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài sẽ yêu cầu những thành phần hồ sơ khác nhau, trong đó phổ biến nhất vẫn là thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài - visa Việt Nam ký hiệu du lịch “DL” và visa ký hiêu DN, LĐ, ĐT, TT do công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh
Hồ sơ gia hạn thị thực Du Lịch “DL”cho người nước ngoài
- Hộ chiếu bản chính còn thời hạn
- Visa du lịch Việt Nam còn thời hạn
- Giấy hoặc sổ xác nhận đăng ký tạm trú
- Các đơn biểu mẫu gia hạn visa theo qui định của luật xuất nhập cảnh
Hồ sơ gia hạn thị thực cho người nước ngoài – visa do doanh nghiệp bảo lãnh visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, ĐT, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2
- Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
- Sao y công chứng giấy đăng ký con dấu, giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
- Bản chính hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn;
- Giấy phép lao động tại Việt Nam hoặc giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam (nếu có);
- 01 tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu N5) có xác nhận của cơ quan, tổ chức bảo lãnh;
- Bản chính hoặc sao y công chứng giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương;
- Các biểu mẫu hỗ trợ cho việc gia hạn visa sẽ được chúng tôi soạn và cung cấp;
- Đối với trường hợp người nước ngoài có người thân đi cùng thì cần bổ sung thêm các hồ sơ chứng nhận quan hệ gia đình, các giấy tờ này phải được Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng theo quy đinh của pháp luật;
- Đối với người thân là vợ/chồng thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Đối với người thân là con cái thì phải có giấy khai sinh
Thời gian xử lý và trả kết quả: từ 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
LỆ PHÍ GIA HẠN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NỘP CHO NHÀ NƯỚC
- Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
- Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD
CÁC LOẠI THỊ THỰC VIỆT NAM CẤP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ - Cấp cho người vào lao động.
- DL - Cấp cho người vào du lịch.
- TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ VISA VIỆT NAM VÀ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thông tin liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn