CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
Thứ 3, 09/07/19
Các trường hợp được cấp Thẻ Tạm Trú Việt Nam bao gồm người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động đã được cấp giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động, là thành viên, cổ đông góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền), ngoài ra còn có trường hợp được cấp Thẻ tạm trú Việt Nam là thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ tạm trú Việt Nam) đã được cấp visa Việt Nam có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 1 cho đến không quá 5 năm, được phép nhập và xuất cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần phải xin visa Việt Nam. Trường hợp được cấp thẻ Thẻ Tạm Trú Việt Nam có thể là cá nhân người Việt Nam xin thẻ tạm trú cho chồng/ vợ hoặc con có quốc tịch nước ngoài
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM
- Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền)
- Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần
- Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư Pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
- Người nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp , VPDD, các công ty nước ngoài…
- Chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập theo các chương trình dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, ngành được chính phủ phê duyệt
- Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ)
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM
- Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú phải còn hạn trên 1 năm
- Đối với trường hợp có giấy phép lao động thì giấy phép lao động của người nước ngoài phải có thời hạn tối thiểu trên 1 năm kể từ thời điểm xin cấp thẻ tạm trú
- Người nước ngoài phải có thời hạn tạm trú nhất định tại Việt Nam phải có xác nhận đăng ký tạm trú tại xã, phường nơi người nước ngoài đang lưu trú
THỜI HẠN CẤP THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Thời hạn của Thẻ tạm trú được cấp ít hơn thời hạn của Hộ chiếu ít nhất 30 ngày
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, DT và DH có thời hạn không quá 05 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LD và PV1 có thời hạn không quá 02 năm
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới
QUI ĐỊNH CHUNG VỀ THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi đối với việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài - trên cơ sở pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
- Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của nhân dân Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức Việt Nam, cơ quan, tổ chức nước ngoài và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được mời người nước ngoài vào Việt Nam.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải đăng ký tạm trú & được cấp Thẻ tạm trú
- Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đăng ký mục đích, thời hạn và địa chỉ cư trú tại Việt Nam và phải hoạt động đúng mục đích đã đăng ký.
- Người nước ngoài không được cư trú tại khu vực cấm người nước ngoài cư trú. Người nước ngoài được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh đã đăng ký, trừ khu vực cấm người nước ngoài đi lại.
QUI ĐỊNH VỀ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam phù hợp với mục đích, thời hạn và địa chỉ đã đăng ký.
- Người nước ngoài tạm trú phải khai báo tạm trú với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an. Theo đó, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp “Chứng nhận tạm trú” cho người nước ngoài tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam. Thời hạn tạm trú được cấp phù hợp với thời hạn giá trị của thị thực.
- Người nước ngoài tạm trú từ 1 năm trở lên được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp Thẻ tạm trú.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm. Người mang Thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ.
QUY TRÌNH CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự vào làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đặt tại Việt Nam và thân nhân, người giúp việc cùng đi - thì cơ quan nơi người đó làm việc có văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao. Trường hợp xin cấp Thẻ tạm trú phải nộp kèm theo ảnh.
- Đối với người không thuộc trường hợp nêu trên thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời người nước ngoài vào Việt Nam có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Như vậy, thông thường người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời người đó sang Việt Nam làm việc.
THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN THẺ TẠM TRÚ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy trường hợp cụ thể nộp giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập VPĐD; Chi nhánh công ty (gồm giấy thông báo hoạt động); Giấy đăng ký mẫu dấu; Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6);
- Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
- 02 ảnh cỡ 2x3 cm phông nền trắng
- Hộ chiếu bản chính của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (01 bản photo hộ chiếu và Visa Việt Nam phù hợp còn giá trị và ngày nhập cảnh Việt Nam gần nhất)
- Giấy phép lao động (ngoại trừ trường hợp không thuộc diện phải xin Giấy phép lao động)
- Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú tại địa phương theo quy định (đơn xác nhận tạm trú, phiếu khai báo tạm trú cho NNN – Mẫu KB)
Lưu ý: Đối với các trường hợp có thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình…..(những giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự quán và được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an cấp tỉnh là nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, người nộp hồ sơ sẽ được nhận giấy biên nhận và được yêu cầu nộp lệ phí. Biên lai thu tiền sẽ được cấp cùng lúc với Biên nhận hồ sơ.
- Theo ngày hẹn tại Biên nhận, người nhận mang Biên nhận và Biên lai thu tiền đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ VISA VIỆT NAM, THẺ TẠM TRÚ VÀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thông tin liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn